MMOnline.Pro - website chia sẻ kiến thức kiếm tiền Online

MMOnline gồm có các kiến thức về cơ bản và nâng cao về MMO ...

Đọc thêm

Zephyr Protocol (ZEPH) Là Gì? Tổng Quan Về Tiền Điện Tử Zephyr Protocol

0 154

Zephyr Protocol là gì? Zephyr Protocol là một giao thức Stablecoin phi tập trung, an toàn và được thế chấp đầy đủ bởi các loại tài sản Crypto. Vậy Zephyr Protocol có gì đặc biệt, hãy cùng HAK Research tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Để hiểu hơn về Zephyr Protocol là gì, mọi người có thể tham khảo một số bài viết dưới đây:

Tổng Quan Về Zephyr Protocol

Zephyr Protocol là gì?

Zephyr Protocol là một giao thức Stablecoin phi tập trung, an toàn và được thế chấp đầy đủ bởi các loại tài sản Crypto được lấy cảm hứng từ Djed Protocol trên Monero based chain. Djed có xuất phát từ sự hợp tác giữa Ergo Foundation, Emurgo (hệ sinh thái Cardano) và IOHK và lần triển khai đầu tiên là SigmaUSD trên Ergo vào năm 2021.

Zephyr Protocol được thiết kế với tầm nhìn cách mạng hóa ngành công nghiệp stablecoin. Dự án nhằm mục đích hợp nhất các giao thức bảo mật và stablecoin tốt nhất để tạo điều kiện cho các giao dịch và lưu trữ tiền mặt ẩn danh được ổn định. Về lâu dài, dự án đặt mục tiêu đưa ZephUSD (ZSD) được sử dụng làm cặp thanh khoản tương tự như USDT và BUSD.

Zephyr Protocol là gì?

Zephyr Protocol được kế thừa tất cả các tính năng bảo mật, được ra mắt chính thức vào ngày 29/05/2023. Nó sử dụng mô hình 3 loại tài sản: ZEPH, ZSD và ZRS

  • ZEPH là đồng tiền cơ sở được sử dụng làm tài sản thế chấp trong giao thức Stablecoin cũng như mint ZSD và ZRS bằng cách thêm giá trị ZEPH tương đương vào khoản dự trữ.
  • ZSD (Zephyr Stable Dollar) là một Private Stablecoin, được hỗ trợ bởi giá trị trương đương ít nhất 400% bằng ZEPH tại thời điểm mint.
  • ZRS (Zephyr Reserve Shares) là đồng coin dự trữ. Người nắm giữ đồng coin này hoạt động như một nhà cung cấp dự trữ, gửi ZEPH vào giao thức để mint ZRS. Người nắm giữ ZRS có thể được hưởng lợi khi ZEPH tăng trưởng với mức lợi nhuận như một hình thức tiếp cận có đòn bẩy. Ngược lại, đây cũng có thể là con dao hai lưỡi, khi thị trường không tốt.

Không những vậy, các phần phí giao dịch khi có thêm nhiều đồng ZSD được mint và quy đổi sẽ được bổ sung vào khoản dự trữ. Quá trình này không chỉ khuếch đại tiềm năng lợi nhuận cho người nắm giữ ZRS mà còn góp phần vào sự ổn định của ZSD. Giao thức duy trì tỷ lệ dự trữ tối đa lên tới 800% đảm bảo rằng việc mint ZRS sẽ bị tạm dừng để những giá trị ZRS hiện tại không bị pha loãng. Giữ lại lợi ích cho Holder.

Ngoài những lợi ích này, chủ sở hữ ZRS còn có thể chuyển đổi sang ZEPH dựa trên giá trị của họ trong quỹ dự trữ. Điều này mạng lại cho họ mức độ linh hoạt và khả năng kiểm soát đáng kể. Từ đó củng cố đặc tính phi tập trung của Zephyr Protocol.

Zephyr Protocol tập trung vào sự cân bằng giữa việc thúc đẩy tăng trưởng và duy trì sự ổn định, hạn chế tối đa các thiệt hại khi chịu sử ảnh hưởng bởi điều kiện thị trường không tốt. Vào cuối tháng 11/2023, Zephyr Protocol có thông số dự trữ như hình bên dưới. Mọi người có thể cập nhật thông tin liên tục tại Network Zephyr.

Zephyr Protocol là gì

Thông số hashrate

ZEPH là layer cơ bản đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết giữa ZSD và ZRS. Để đảm bảo ZSD với tên gọi The Private Untraceable Stablecoin, ZEPH là đồng coin Native trên Blockchain này sử dụng cơ chế đồng thuận Proof of Work.

Zephyr Protocol sử dụng thuật toán RandomX. Đây là một thuật toán được tối ưu hóa cho các CPU đa năng nhằm thúc đẩy quá trình phân quyền và khai thác bình đẳng. Với việc là cơ chế PoW, con số được quan tâm hàng đầu là tỉ lệ hashrate và phần thưởng cho các miner. Giải thích đơn giản về hashrate, nó phản ánh cho hiệu suất khai thác của phần cứng các máy đào và được tính thời gian bằng giây (second).

Mỗi một solution được thực hiện trên mạng lưới được gọi là một hash. Hiệu suất khai thác đó được đo bằng h/s. Các thông số được quy đổi tương tự như sau:

  • 1 Kh/s = 1 000 h/s
  • 1 Mh/s = 1 000 Kh/s = 1 000 000 h/s
  • 1 Gh/s = 1 000 Mh/s = 1 000 000 Kh/s = 1 000 000 000 h/s
  • 1 Th/s = 1 000 Gh/s = 1 000 000 Mh/s = 1 000 000 000 Kh/s = 1 000 000 000 000 h/s

Solution tạm dịch là các giải pháp tính toán hay giải thuật toán. Một một GPU hoặc các thiết bị khai thác có các thông số để tính toán khác nhau. Từ đó, các Miner hay User có thể xem xét và build các thiết bị phù hợp, hiệu suất cao để tham gia mạng lưới khai thác kiếm lợi nhuận. Với cá nhân nhỏ lẻ, chúng ta có thể xem xét trước lợi nhuận khai thác với số thiết bị hiện có thông qua trang web tính toán 2CryptoCalc hoặc Whattomine.

Tại thời điểm năm 2023, ZEPH có một vài thông số on-chain như sau:

  • Network hashrate: 1.49 Gh/s
  • Network difficulty: 178.72 G
  • Block reward: 11.38 ZEPH
  • Block time: 120 sec
  • Daily emission: 8194 ZEPH
  • Return 1 Mh/s: 0.0000055 ZEPH

Mọi người có thể tham khảo hashrate.no để có thể cập nhật hash rate một cách nhanh nhất và chính xác nhất.

Điểm nổi bật của Zephyr Protocol

Với việc ZSD là một Stablecoin thuật toán làm thế nào để tránh được death spiral (vòng xoáy tử thần)? Đội ngũ dự án đã đảm bảo rằng sẽ không có ZEPH nào được tạo ra một cách tự phát nguồn cung của nó chỉ được tăng lên nhờ việc khai thác trên mạng lưới. Chắc chắn rằng điều này sẽ loại bỏ nguy cơ xảy những cú sốc lạm phát đột ngột của ZEPH. Về cơ bản, giao thức không đi theo cách tiếp cận mint Native Coin giống Luna một cách tự phát.

Zephyr Protocol kết hợp một số cơ chế mạnh mẽ để duy trì và tăng cường sức mạnh của kho dự trữ, từ đó đảm bảo sự ổn định của hệ thống. Như đã đề cập ở trên, đó là phí giao dịch được thu bất cứ khi nào ZSD được mint hoặc swap. Các khoản phí này dần dần tích lũy trong khoản dự trữ, do đó làm tăng giá trị của nó theo thời gian và thúc đẩy sự ổn định lâu dài. Bên cạnh đó, giá của ZRS được tính dựa trên tỷ lệ dự trữ hiện tại, khi tỷ lệ dự trữ giảm, giá của ZRS cũng giảm và khuyến khích người dùng trở thành nhà cung cấp dự trữ. Tuy nhiên, không có ai muốn làm điều đó, thì đội ngũ dự án cũng đã có một quỹ dự phòng để thực hiện.

Quỹ dự phòng này bao gồm 500.000 ZEPH và tính phí quản trị 5%, có thể bổ sung dự trữ đảm bảo ZSD vẫn được thế chấp hoàn toàn.

Sự khác biệt giữa Zephyr và Stable pháp định là chúng có cách tiếp cận riêng biệt để đạt được sự ổn định về giá. Hơn thế chúng còn khác nhau đáng kể về cấu trúc cơ bản, quy trình phát hành cũng như phân cấp tổng thể như:

  • Tài sản cơ bản: Mỗi stablecoin được chốt 1:1 bằng một loại tiền tệ fiat cụ thể, như Đô la Mỹ. Mặt khác, stablecoin của Zephyr Protocol, ZephUSD, được hỗ trợ bởi khoản dự trữ được thế chấp quá mức của tài sản ZEPH Native.
  • Phát hành và mua lại: Tiền pháp định liên quan đến tổ chức phát hành, người dùng phải tin tưởng tổ chức này và chấp nhận các luật lệ họ đặt ra. Ngược lại, Zephyr hoàn toàn phi tập trung, người dùng có thể mint ZephUSD mà không cần phải tin tưởng một bên tập trung nào.
  • Phân cấp và minh bạch: Được xây dựng trên blockchain có cơ chế PoW, mọi giao dịch và hoạt động đều được xác minh công khai giúp người dùng tin tưởng vào tính toàn vẹn của hệ thống. Ngược lại, stablecoin được hỗ trợ bằng tiền pháp định trải qua quá trình kiểm toán thường xuyên nhưng chúng lại thiếu mức độ minh bạch khi phụ thuộc vào độ tin cậy của tổ chức đó.
  • Tính mạnh mẽ: Các stablecoin được hỗ trợ bằng tiền pháp định có thể phải đối mặt với những thách thức như đóng băng tài khoản ngân hàng. Trong khi đó ZSD thì không.
  • Không cần cấp phép: Zephyr hoạt động theo nền tảng mã nguồn mở và không cần cấp phép cho phép mọi người dùng, ở mọi nơi trên thế giới, tương tác với giao thức miễn là họ có quyền truy cập vào internet. Mặt khác, các stablecoin được hỗ trợ bằng tiền pháp định có thể có những hạn chế dựa trên địa lý hoặc quy định.

Lộ Trình Phát Triển

Update…

Core Team

Update…

Investor

Update….

Tokenomics

Thông tin cơ bản về token ZEPH

  • Token name: Zephyr Protocol
  • Ticker: ZEPH
  • Blockchain: Zephyr Protocol
  • Standard: Native token
  • Total Supply: 18.400.000 ZEPH

Token Allocation

Tổng nguồn cung của ZEPH được phân bổ như sau:

  • Mining: 75 %
  • Reverse: 25 %
  • Governance: 5 %

Token Release

Khi tổng cung ban đầu là 18.400.000 được khai thác hết Block Reward sẽ giảm xuống dưới 0.6. Điều này có nghĩa là tổng nguồn cung không giới hạn về mặt kỹ thuật và vượt quá 100%.

Zephyr Protocol là gì

Dưới đây là tính toán chi tiết:

Zephyr Protocol là gì

Token Use Cases

  • Trả fee gas giao dịch.
  • Phần thưởng cho thợ đào tham gia xác thực giao dịch và bảo mật mạng.
  • Có thể mint ZSD hoặc chuyển đổi sang ZRS, cũng như là tài sản thế chấp trong giao thức Stablecoin và hệ sinh thái của Zephyr Protocol.

Sàn Giao Dịch

Hiện nay ZEPH có mặt tại các sàn giao dịch: MEXC, SAFETRADE, SEVEN SEA, NONKYC, TRADEOGRE, XEGGEX.

Kênh Thông Tin Của Zephyr Protocol

Tổng Kết

Zephyr Protocol là một dự án làm về Stablecoin thuật với những cải tiến mới mẻ. ZEPH đã chứng kiến mức tăng trưởng vượt bậc trông một thời gian ngắn. Với việc sử dụng cơ chế PoW truyền thống, hiện nó đang xếp thứ hạng rất cao (Hạng 4) về độ phát thải CO2, vượt mặt các đồng coin đào lớn khác như ETC hay LTC. Bên cạnh đó sự kiện Having BTC 2024 đang tới gần, rất có thể ZEPH còn hot hơn nữa và được niêm yết tại các sàn giao dịch tiền điện tử lớn hơn. Từ đó thu hút thêm được nhiều nhà đầu tư.

Leave A Reply

Your email address will not be published.